Hội chứng thận hư là một hội chứng lâm sàng và sinh hóa, xuất hiện khi có tổn thương ở cầu thận do nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau, đặc trưng bởi phù, protein niệu cao, protein máu giảm, rối loạn lipid máu và có thể đái ra mỡ.
Khi mắc hội chứng thận hư, bệnh nhân thường bị suy dinh dưỡng do thiếu protein – năng lượng do mất nhiều protein qua đường nước tiểu kèm theo chán ăn do giảm dịch ruột, phù gan và nội tạng. Hội chứng thận hư kéo dài sẽ dẫn đến tiêu cơ bắp, rụng tóc. Tình trạng thiếu dinh dưỡng còn góp phần làm tăng tình trạng mắc các bệnh nhiễm khuẩn trong hội chứng thận hư như: viêm phúc mạc tiên phát, viêm phổi, viêm cơ, lao phổi… Cho nên ngoài việc điều trị bằng thuốc, chế độ ăn trong hội chứng thận hư cũng đóng vai trò hết sức quan trọng giúp cơ thể tăng sức đề kháng và chống lại các rối loạn về thành phần sinh hóa trong máu.
Thực phẩm nên ăn
Người bị hội chứng thận hư nên ăn nhiều chất đạm tuỳ theo cân nặng cơ thể. Chất đạm lấy từ thịt, cá nước ngọt, sữa, trứng… Trứng có thể sử dụng 2 quả/tuần. Tránh thịt muối, cá biển. Nên ăn nhiều rau, quả tươi như: giá đỗ, xoài, cà rốt, cam, đu đủ để có đủ vitamin E, A, C. Nếu bệnh nhân đái ít, hàm lượng kali máu cao thì hạn chế bớt rau, quả. Lượng nước ăn và uống hàng ngày bằng lượng nước tiểu đái ra ngày hôm trước cộng thêm 500ml.
Thực phẩm cần hạn chế
Giảm ăn muối và mỳ chính. Không uống rượu, bia. Nên ăn giảm chất béo, mỡ (20-25g/ngày). Dùng dầu thực vật. Hạn chế các phủ tạng như óc, lòng, tim, gan, thận (cật) vì nhiều cholesterol. Khi chế biến các thức ăn nên sử dụng dưới dạng hấp, luộc, hạn chế các mún xào, rán, quay.
Nguyên tắc ăn: đảm bảo đủ năng lượng từ 35-40 Kcalo/kg/ngày. Chẳng hạn với một người bệnh có cân nặng 50kg thì năng lượng cần cho một ngày từ 1.750 -2.000 Kcal/ngày. Sau đây là thực đơn cụ thể cho người hội chứng thận hư không tổn thương cầu thận:
Giờ ăn |
Thứ 2+5 |
Thứ 3+6+CN |
Thứ 4+7 |
7 giờ |
Cháo thịt nạc Gạo 30g Thịt nạc 20g |
Phở thịt nạc Phở 150g Thịt nạc 30g |
Miến thịt nạc Miến 70g Thịt nạc 30g |
11 giờ 30 phút |
Cơm (gạo 150g) Rau muống luộc 200g Bắp cải nhồi thịt hấp (thịt 30g) Gà luộc 80g Nước cam (cam 200g, đường 20g) |
Cơm (gạo 150g) Thịt nạc luộc 30g Cá chép hấp 70g Su su luộc 200g Thanh long 200g |
Cơm (gạo 150g) Trứng luộc 1 quả Đậu phụ kho thịt cà chua: đậu 50g, thịt nạc 30g Bí xanh luộc 200g Hồng xiêm 200g |
17 giờ |
Cơm (gạo 150g) Cá trôi kho (cá 70g) Thịt xíu 30g Rau cải ngọt luộc 200g |
Cơm (gạo 150) Bắp cải luộc 200g Thịt gà rang 100g |
Cơm (gạo 150) Tôm rang 70g Thịt xíu 30g Su hào luộc 200g |
20 giờ |
Chè bột sắn trân châu: Bột sắn 30g, đường 30g |
Chè bông cau: đỗ xanh 5g, bột sắn 30g, đường 30g |
Chè khoai lang: bột sắn 30g, đường 30g, khoai 100g |
Tổng hợp thực phẩm |
Gạo: 330g Thịt nạc: 80g Cá nước ngọt: 70g Gà ta: 80g Rau muống: 200g Rau cải: 200g Bột sắn: 30g Đường: 50g Cam: 200g |
Bánh phở: 150g Gạo: 300g Thịt nạc: 60g Cá chép: 70g Gà: 200g Su su: 200g Bắp cải: 200g Thanh long: 200g Bột sắn 30g, đường 30g |
Miến: 70g Gạo: 300g Trứng: 30g Thịt nạc: 80g Tôm: 70g Đậu phụ: 50g Bí xanh: 200g Su hào: 200g Hồng xiêm: 200g Bột sắn: 30g Đường: 30g Khoai lang: 100g |
Tổng hợp năng lượng |
Năng lượng: 1.959 Kcal P: 81g L: 25g G: 352g Na: 272mg |
Năng lượng: 2.010 Kcal P: 80g L: 25g G: 367g Na: 226mg |
Năng lượng: 1.953Kcal P: 71g L: 17g G: 408g Na: 416mg |
PGS. TS. Trần Minh Đạo – ThS. Doãn Thị Tường Vi