Trạch tả còn có tên mã đề nước, vị thuốc là thân rễ (củ) khô của cây trạch tả (Alisma plantago-aquatica L.), thuộc họ trạch tả (Alismataceae). Trạch tả chứa tinh dầu, chất nhựa, proteid và tinh bột, các tritecpen alisol…
Theo Đông y, trạch tả vị ngọt nhạt, tính hàn; vào các kinh thận và bàng quang. Có tác dụng lợi niệu, thẩm thấp; ngoài ra còn có tác dụng thanh nhiệt. Chữa các chứng phù, tiểu ít, chứng lâm, tiết tả, di tinh. Liều dùng: 12 – 20g.
Một số cách dùng trạch tả làm thuốc:
Lợi niệu, thông lâm: trị chứng thấp nhiệt, tiểu tiện không lợi, thuỷ thũng hoặc đái nhỏ giọt và đục.
Bài 1: trạch tả 12g, cây mã đề 12g, trư linh 12g, thạch vĩ 12g, xuyên mộc hương 8g, rễ cỏ tranh 20g. Sắc uống. Trị tiểu tiện không thông.
Bài 2: trạch tả 16g, phục linh 16g, trư linh 16g, hạt mã đề 16g. Sắc uống. Trị viêm thận cấp, tiểu ít, phù thũng rõ rệt.
Bài 3: trạch tả 12g, bạch truật 12g, cúc hoa 16g. Sắc uống. Trị viêm thận mạn, váng đầu.
Bài 4: Bột trạch tả: trạch tả, xích linh, chỉ xác, mộc thông, hạt cau, khiên ngưu, liều lượng bằng nhau. Các vị nghiền thành bột. Mỗi lần uống 12 – 20g, chiêu với nước gừng tươi và hành ta; uống cho đến khi lợi đại tiểu tiện thì thôi. Trị phù chân (cước khí), bí đại tiểu tiện, đầy bụng, tức ngực.
Bài 5: trạch tả 6g, bạch truật 4g, phục linh 6g, cam thảo 2g, quế chi 2g. Sắc uống. Chữa thủy thũng, cổ trướng
Vị thuốc trạch tả.
Thẩm thấp, cầm tiêu chảy: trị các chứng thuỷ thấp, tiêu chảy, sôi bụng mà không đau bụng.
Bài 1: bạch truật 12g, phục linh 12g, trạch tả 12g, thần khúc 12g, mạch nha 12g, trần bì 8g, sa nhân 4g, cam thảo 4g. Sắc uống. Trị các dạng tiêu chảy. Nếu thể lạnh, thêm mộc hương 4g, gừng lùi 8g; thể nóng, thêm hoàng cầm 10g, bạch truật 8g; cảm nắng, thêm hương nhu 8g, đậu ván trắng 12g; có thấp, thêm thương truật 8g, bán hạ 8g, trư linh 8g, hoạt thạch 10g; ăn không tiêu, thêm sơn tra 10g, chỉ thực 8g; bệnh đã lâu ngày, thêm đảng sâm 12g, hoàng kỳ 12g, thăng ma 8g; tiêu chảy liên tục, thêm nhục đậu khấu 8g, kha tử 8g.
Bài 2: trạch tả 12g, trư linh 12g, xích phục linh 12g, bạch đầu ông 20g, hạt mã đề 8g. Sắc uống. Trị viêm ruột cấp.
Chữa xây xẩm, choáng váng, miệng khát:
Bài 1: trạch tả 9g, bạch truật 9g, phục linh 9g, bán hạ chế 9g, hạn liên thảo 10g, nữ trinh tử 9g. Sắc uống. Trị chóng mặt, hoa mắt.
Bài 2: trạch tả 8g, ích mẫu 8g, xa tiền tử 8g, hạ khô thảo 8g, thảo quyết minh 8g, câu đằng 8g. Sắc uống. Chữa tăng huyết áp.
Bài 3: trạch tả 12g, ngọc trúc 12g, sa uyển tử 12g, bạch tật lê 12g, hoài sơn 15g, tang bạch bì 15g, câu kỷ tử 15g, râu ngô 9g. Sắc uống. Đợt điều trị 10 ngày. Chữa đái tháo đường. Lưu ý: kiêng thức ăn lạnh tanh, thịt dê, cừu.
Kiêng kỵ: Người không bị thấp nhiệt và yếu thận không nên uống.
Lương y: Thảo Nguyên